Giá sắt thép xây dựng hôm nay 7/9: Quay đầu giảm xuống mức 3.679 nhân dân tệ/tấn

Giá thép hôm nay giảm xuống mức 3.679 nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Vào hôm thứ Ba (6/9), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên đã kéo dài đà tăng sang phiên thứ hai liên tiếp khi Trung Quốc báo hiệu nhu cầu khẩn cấp về kích thích kinh tế bổ sung.

Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 13 nhân dân tệ xuống mức 3.679 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h30 (giờ Việt Nam).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 7/9

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 1/2023

3.679

-13

Giá đồng

Giao tháng 10/2022

60.690

-250

Giá kẽm

Giao tháng 10/2022

23.885

-390

Giá niken

Giao tháng 10/2022

172.350

-720

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy

Vào hôm thứ Ba (6/9), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) đã kéo dài đà tăng sang phiên thứ hai liên tiếp, Reuters đưa tin.

Biểu đồ quặng sắt tại Sàn giao dịch Thượng Hải (Nguồn: SHFE)

Sự gia tăng này xuất phát từ việc Trung Quốc báo hiệu nhu cầu khẩn cấp về kích thích kinh tế bổ sung, bên cạnh động thái cắt giảm tỷ lệ dự trữ ngoại hối của ngân hàng trung ương để hỗ trợ đồng nhân dân tệ.

Theo đó, giá quặng sắt giao trong tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên tăng 1,8% lên mức 691,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 99,67 USD/tấn).

Cùng lúc, giá quặng sắt giao trong tháng 10/2022 tại Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 1,3% xuống 96,65 USD/tấn.

Các nhà hoạch định chính sách của Trung Quốc đánh giá rằng, quý này là thời điểm quan trọng để thực hiện kế hoạch hành động trong bối cảnh đà tăng trưởng tiếp tục đi xuống.

Trong ngày thứ Hai (5/9), Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc cho biết, họ sẽ cắt giảm tỷ lệ dự trữ ngoại hối bắt buộc xuống 6% từ mức 8%, có hiệu lực vào ngày 15/9.

Các nhà phân tích của Westpac cho biết: “Tháng 9 thường đánh dấu mùa xây dựng cao điểm ở Trung Quốc. Hy vọng rằng các thông báo chính sách gần đây, bao gồm tỷ lệ dự trữ ngoại hối đã cắt giảm, sẽ giúp hỗ trợ đầu tư”.

Ảnh: Thảo Vy

Song, niềm tin của thị trường vẫn còn khá mong manh trong bối cảnh lo ngại kéo dài về những hạn chế liên quan đến COVID-19 và lĩnh vực bất động sản yếu kém ở Trung Quốc.

Ông Atilla Widnell, Giám đốc điều hành Navigate Commodities, nhận định: “Chính quyền Trung Quốc có khả năng tạo ra một bức tường Zero COVID vô hình ở các khu vực xung quanh Bắc Kinh trong 6 tuần tới để tạo điều kiện cho Đại hội Đảng diễn ra suôn sẻ”.

Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước

Theo SteelOnline.vn, sau đợt tăng hôm 6/9, giá thép xây dựng ngày 7/9 đi ngang, cụ thể như sau: 

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát vẫn giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý vẫn được duy trì ở mức 14.720 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức cũ là 15.220 đồng/kg.

Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.

Đối với thương hiệu thép Việt Sing, giá thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.370 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.880 đồng/kg.

Giá của thương hiệu thép Việt Nhật cũng đi ngang: giá thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.

Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline 
Nguồn: SteelOnline 
Nguồn: SteelOnline 
Nguồn: SteelOnline 

Giá thép tại miền Trung

Tương tự như miền Bắc, giá thép Hòa Phát miền Trung cũng ổn định trong hôm nay. Cụ thể, giá thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.530 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Pomina hiện ở mức 15.330 đồng/kg. Tương tự, Pomina vẫn giữ nguyên giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.240 đồng/kg.

Nguồn: SteelOnline  
Nguồn: SteelOnline  
Nguồn: SteelOnline  

Giá thép tại miền Nam

Thương hiệu thép Hòa Phát có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg. 

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina đang ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.040 đồng/kg - không đổi so với 6/9.

Thép Miền Nam cũng giữ nguyên giá trong hôm nay: thép cuộn CB240 hiện có giá 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.630 đồng/kg.

Nguồn: SteelOnline  
Nguồn: SteelOnline  
Nguồn: SteelOnline  

Ngày 6/9, nhiều doanh nghiệp sản xuất thép đồng loạt nâng 20.000 – 450.000 đồng/tấn với các sản phẩm thép xây dựng, lên khoảng 14,7 – 15,6 triệu đồng/tấn. Như vậy, giá thép xây dựng đã có hai đợt tăng liên tiếp sau cú trượt dài, theo số liệu của Steel Online.

Trong lần điều chỉnh này, thép Pomina có mức tăng mạnh nhất. Theo đó, công ty tăng 280.000 đồng/tấn với thép CB240 và nâng 450.000 đồng/tấn với thép D10 CB300, lên 15,3 triệu đồng/tấn và 16,2 triệu đồng/tấn.

Ở mặt bằng chung, thương hiệu Hòa Phát điều chỉnh tăng 110.000-330.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 ở cả ba miền.

Cụ thể, giá thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 ở miền Bắc lần lượt tăng 190.000 đồng/tấn và 150.000 đồng/tấn, lên 14,8 triệu đồng/tấn và 15,4 triệu đồng/tấn.

Còn tại miền Nam, sau khi tăng 20.000 đồng/tấn và 340.000 đồng/tấn, giá hai loại thép này đang gần 14,8 triệu đồng/tấn và gần 15,4 triệu đồng/tấn.

Tại miền Trung, giá thép cuộn CB240 tăng 150.000 đồng/tấn, lên 14,8 triệu đồng/tấn và thép D10 CB300 chỉ 250.000 đồng/tấn lên gần 15,5 triệu đồng/tấn.

Với thép Việt Ý, sản phẩm CB240 và D10 CB300 lần lượt tăng 150.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn lên 14,7 triệu đồng/tấn và 15,2 triệu đồng/tấn.

Còn thép Việt Đức, hai loại thép trên tăng 80.000 đồng/tấn và 280.000 đồng/tấn lên 14,7 triệu đồng/tấn và 15,4 triệu đồng/tấn.

Còn lại, một số thương hiệu khác như thép miền Nam, thép Thái Nguyên, thép Việt Nhật vẫn giữ nguyên mức giá như kỳ điều chỉnh ngày 31/8.

Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết

Tin tức khác

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, Phường Phú Mỹ, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam 
Tel: (0254) 3922 091

Công ty Cổ Phần Thép Vicasa - Vnsteel

Đường số 9, Khu công nghiệp Biên hòa 1, P.An Bình, TP.Biên hòa, Việt Nam.

Tel: (0251).3836148 - 3836090 

Fax: (0251).3836505 - 3834947


Công ty Cổ Phần Thép Thủ Đức - Vnsteel

Km9, Xa Lộ Hà Nội, P.Trường Thọ, Q.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tel: (028) 38969612 - (028) 37312466

Fax: (028) 37310154


Công ty Cổ Phần Thép Nhà Bè - Vnsteel

Lô 2, Đường Số 3, KCN Nhơn Trạch II, Nhơn Phú, Xã Phú Hội, H.Nhơn Trạch, T.Đồng Nai

Tel:   (0251) 35 696 72 

Fax:  (028) 35 696 73