Giá sắt thép xây dựng hôm nay 6/1: Tăng trở lại, đạt mức 4.075 nhân dân tệ/tấn

Giá thép hôm nay tăng lên mức 4.075 nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Hôm qua (5/1), giá quặng sắt kỳ hạn giảm trong bối cảnh thị trường chịu áp lực bởi những lo ngại về triển vọng nhu cầu tại Trung Quốc.

Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 74 nhân dân tệ lên mức 4.075 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 6/1

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 5/2023

4.075

+74

Giá đồng

Giao tháng 3/2023

64.990

+960

Giá kẽm

Giao tháng 2/2023

23.140

+25

Giá niken

Giao tháng 2/2023

208.410

-15.320

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy

Vào hôm thứ Năm (5/1), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) đồng loạt giảm, Reuters đưa tin.

Biểu đồ quặng sắt kỳ hạn tại Sàn Thượng Hải. (Nguồn: SHFE)

Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 5/2023 trên Sàn DCE của Trung Quốc kết thúc giao dịch trong ngày với mức giảm 1,2% xuống 840 nhân dân tệ/tấn (tương đương 122,23 USD/tấn).

Trên Sàn SGX, giá quặng sắt chuẩn giao tháng 2/2023 chạm mức thấp nhất trong phiên là 113,55 USD/tấn. Vào lúc đóng cửa, hợp đồng này có ít thay đổi so với trước đó, được ghi nhận tại mức 115,10 USD/tấn.

Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do thị trường chịu áp lực bởi những lo ngại về triển vọng nhu cầu tại Trung Quốc, khi số ca nhiễm COVID gia tăng ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế trong nước.

Tâm lý chung cũng bị giảm sút do nhu cầu thép suy yếu trong kỳ nghỉ lễ và mùa Đông ở Trung Quốc.

Trong khi việc dỡ bỏ đáng kể các biện pháp kiểm soát đại dịch của Trung Quốc đã làm tăng cơ hội phục hồi cho nền kinh tế lớn thứ hai thế giới này, thì các đợt bùng phát COVID đã che mờ triển vọng ngắn hạn.

Tổ chức Y tế Thế giới đã chỉ trích Bắc Kinh không minh bạch trong việc báo cáo số liệu các trường hợp tử vong do COVID-19.

Vài giờ sau khi tuyên bố này được đưa ra, Tổng thống Mỹ Joe Biden đã bày tỏ lo ngại về cách xử lý các đợt bùng phát dịch của Trung Quốc.

Trích lời nhà phân tích Wang Jianhua, Công ty Tư vấn MySteel nhận định, thị trường thép Trung Quốc có thể phục hồi vào năm 2023, nhưng bất kỳ mức tăng nào cũng sẽ bị hạn chế chủ yếu do áp lực giảm kéo dài từ các nguyên tắc cơ bản của thị trường và môi trường kinh tế vĩ mô.

Ảnh: Thảo Vy

Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước

Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 6/1 đồng loạt ổn định, cụ thể như sau:

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát đang duy trì mức giá đối với thép cuộn CB240 là 14.740 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 là 15.020 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý ở mức ổn định là 14.700 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức 15.000 đồng/kg.

Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá bán thép cuộn CB240 ở mức 14.490 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.900 đồng/kg.

Giá hai mặt hàng thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.920 đồng/kg.

Tương tự, thương hiệu thép Việt Nhật cũng có giá thép cuộn CB240 đi ngang ở mức 14.670 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.

Nguồn: SteelOnline

Giá thép tại miền Trung

So với ngày 5/1, giá thép tại miền Trung của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 14.660 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.010 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.850 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina vẫn ở mức 16.060 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg trong hôm nay.

Nguồn: SteelOnline

Giá thép tại miền Nam

Tại miền Nam, Hòa Phát đang đưa ra giá thép cuộn CB240 ở mức 14.710 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.760 đồng/kg - không đổi so với hôm qua.

Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.

Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam đi ngang ở mức 15.330 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.

Nguồn: SteelOnline

Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết

Tin tức khác

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, Phường Phú Mỹ, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam 
Tel: (0254) 3922 091

Công ty Cổ Phần Thép Vicasa - Vnsteel

Đường số 9, Khu công nghiệp Biên hòa 1, P.An Bình, TP.Biên hòa, Việt Nam.

Tel: (0251).3836148 - 3836090 

Fax: (0251).3836505 - 3834947


Công ty Cổ Phần Thép Thủ Đức - Vnsteel

Km9, Xa Lộ Hà Nội, P.Trường Thọ, Q.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tel: (028) 38969612 - (028) 37312466

Fax: (028) 37310154


Công ty Cổ Phần Thép Nhà Bè - Vnsteel

Lô 2, Đường Số 3, KCN Nhơn Trạch II, Nhơn Phú, Xã Phú Hội, H.Nhơn Trạch, T.Đồng Nai

Tel:   (0251) 35 696 72 

Fax:  (028) 35 696 73